Cấu Trúc Và Bài Tập Câu Tường Thuật Trong Tiếng Anh
Trong tiếng Anh, câu tường thuật là dạng câu quan trọng giúp người nói dễ dàng thuật là lời người khác đã nói. Phần lớn người học tiếng Anh đều mắc phải lỗi về câu tường thuật bởi chưa hiểu rõ vấn đề và thường bị dịch ngược. Bài viết sau đây, lessonopoly sẽ giúp bạn hiểu hơn về cấu trúc câu tường thuật cũng như những bài tập tiêu biểu.
Câu tường thuật là gì?
Tên tiếng anh của loại câu này được biết đến là Reported Speech. Ngữ pháp này được dùng khi người nói muốn thuật lại một cách gián tiếp câu nói, ngôn ngữ của người nào đó. Hay hiểu theo cách đơn giản đó là đi từ hình thức câu trực tiếp (trích dẫn trong dấu ngoặc kép) đưa về câu gián tiếp thông qua sự biểu đạt với hình thức tường thuật.
Cách chuyển từ câu trực tiếp sang câu tường thuật
Bước 1: Chọn từ tường thuật
Chọn từ tường thuật : said, told, asked, suggested, promised,…
Bước 2: “Lùi thì” động từ trong câu trực tiếp về quá khứ
Hiện tại đơn => Quá khứ đơn
Hiện tại tiếp diễn => Quá khứ tiếp diễn
Hiện tại hoàn thành => Quá khứ hoàn thành
Hiện tại hoàn thành tiếp diễn => Quá khứ hoàn thành tiếp diễn
Tương lai => Tương lai trong quá khứ (chuyển Will thành Would)
Quá khứ đơn => Quá khứ hoàn thành
Quá khứ tiếp diễn => Quá khứ hoàn thành tiếp diễn.
Tuy nhiên, cần chú ý một số điều quan trọng sau:
Có một số trường hợp thì cần phải giữ nguyên khi chuyển như câu dùng để chỉ sự thật hiển nhiên hay chân lý; Thì quá khứ hoàn thành; Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn (Do không thể lùi được nữa).
Ex:
She told me, “Water boils 100°C”
➔ She told me that water boils 100°C
(Đây là sự thật hiển nhiên nên không lùi thì, cũng giống như câu “Mặt trời mọc ở đằng đông”)
Đối với một số động từ khuyết thiếu (modal verb) như would, could, might, should, ought to thì khi chuyển câu trực tiếp sang câu gián tiếp không có sự thay đổi.
Ex:
He said that, “I could read when I was 4”.
➔ He said that he could read when he had been 4.
(Anh ấy nói rằng anh ấy đã có thể đọc khi anh ấy được 4 tuổi”)
Bước 3: Đổi các đại từ và các tính từ sở hữu
Cách chuyển trạng từ chỉ thời gian:
Câu trực tiếp | Câu gián tiếp |
Now | Then |
Today | That day |
Yesterday | The day before/ the previous day |
The day before yesterday | Two days before |
Tomorrow | The day after/the next (following) day |
The day after tomorrow | Two days after/ in two days’ time |
Ago | Before |
This week | That week |
Last week | The week before/ the previous week |
Last night | The night before |
Next week | The week after/ the following week |
Cách chuyển trạng từ chỉ nơi chốn:
Câu trực tiếp | Câu gián tiếp |
This | That |
These | Those |
Here | There |
Bước 4: Đổi các từ chỉ nơi chốn và thời gian
Câu trực tiếp | Câu gián tiếp |
I | He/She |
We | They |
You | They |
me | him/her |
us | them |
you | them |
Ex: Kin said, “I bought a special gift for you”.
(Kin đã nói: “Tôi đã mua một món quà đặc biệt cho bạn”)
➔ Kin told me that he had bought a special gift for me.
(Kin đã nói với tôi rằng anh ấy đã mua một món quà đặc biệt cho tôi)
Hãy tham khảo video dưới đây để hiểu hơn về câu tường thuật nhé!
Phân loại các câu tường thuật trong tiếng Anh
Câu tường thuật của câu phát biểu: là loại tường thuật dễ thực hiện nhất với 4 bước cơ bản.
Cấu trúc câu: S + say(s) / said hoặc tell / told + (that) + S + V
Bước 1: Lựa chọn một động từ chính trong câu gián tiếp (có thể là say/tell và ở thể quá khứ là said/told)
Lưu ý: Trong quá trình tường thuật từ câu trực tiếp sang gián tiếp thì thường động từ giới thiệu sẽ ở thể quá khứ, kèm theo đó là có hay không từ “that” đều được.
Ví dụ: Jane said (that) she didn’t follow her plan.
Bước 2: Lùi thì phù hợp trong câu tường thuật (thông thường động từ chính sẽ bị lùi 1 thì so với ở câu trực tiếp)
Tường thuật trực tiếp
Simple present (thì hiện tại đơn)
Present continuous (thì hiện tại tiếp diễn)
Simple past (thì quá khứ đơn)
Present perfect (thì hiện tại hoàn thành)
Past perfect (quá khứ hoàn thành)
Present perfect continuous (thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn)
Past continuous (thì quá khứ tiếp diễn)
Future (tương lai đơn)
Future continuous (tương lai tiếp diễn)
Tường thuật gián tiếp
Simple past (thì quá khứ đơn)
Past continuous (thì quá khứ tiếp diễn)
Past perfect (thì quá khứ hoàn thành)
Past perfect (quá khứ hoàn thành)
Past perfect (quá khứ hoàn thành)
Past perfect continuous (thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn)
Past perfect continuous (thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn)
Present conditional (Điều kiện ở hiện tại)
Conditional continuous (điều kiện tiếp diễn)
Các Modal verbs được đổi như sau:
Can → Could
May → Might
Must → Must / Had to
Còn các Modal verbs như sau thì không được lùi thì: might, could, would, should, ought to.
Đối với trường hợp câu trực tiếp thể hiện một sự thật, một chân lý tự nhiên hay khi động từ chính trong câu tường thuật ở dạng hiện tại (say / tell) thì có thể bỏ qua bước lùi thì này.
Ví dụ:
My mother said: “You are a kind and polite girl.”
My mother said (that) I was a kind and polite girl.
He said to me: “I very love my girlfriend.”
He told me (that) he very loved my girlfriend.
√ Bước 3: Đổi các đại từ chính, đại từ sở hữu, tính từ sở hữu hoặc tân ngữ trong câu trực tiếp sang gián tiếp phù hợp
Câu trực tiếp | Câu gián tiếp |
I | He/She |
We | They |
You | They |
me | him/her |
us | them |
you | them |
Lưu ý: trong trường hợp biến đổi câu nói của chính mình sang câu tường thuật thì bước 3 này sẽ bị bỏ qua.
Bước 4: Đổi các trạng từ chỉ nơi chốn và thời gian thích hợp nhất khi biến đổi sang câu tường thuật
Câu trực tiếp | Câu gián tiếp |
Now | Then |
Today | That day |
Yesterday | The day before/ the previous day |
The day before yesterday | Two days before |
Tomorrow | The day after/the next (following) day |
The day after tomorrow | Two days after/ in two days’ time |
Ago | Before |
This week | That week |
Last week | The week before/ the previous week |
Last night | The night before |
Next week | The week after/ the following week |
Câu tường thuật cho câu hỏi
Câu hỏi có từ hỏi
Đây cũng là dạng câu hỏi như không phải trả lời Yes/No mà đó các từ hỏi cụ thể như What, Who, When, Why,…Tuy vậy nhưng cách thực hiện chuyển đôi vẫn y như cũ, ngoài ra cần lưu ý một số điểm quan trọng:
Phải ghi lại từ hỏi cụ thể khi chuyển sang câu tường thuật (không dùng if/whether thay thế)
Thay đổi các trật tự trong câu hỏi thành câu trần thuật hợp lý.
Cấu trúc chính: S + asked (+Object) + What/ When/… + Subject _ Verb
Ví dụ: Rose said: “When do you visit my hometown again?”
Rose wanted to know when I visited her hometown again.
Câu hỏi Yes/No
Câu dạng này thường được bắt đầu bằng động từ Tobe hoặc trợ động từ (Do/does/did) trong tiếng anh. Vẫn biến đổi bình thường như ở loại câu tường thuật của câu phát biểu. Tuy nhiên cần lưu ý một vài điểm quan trọng.
Khi sử dụng động từ chính trong câu tường thuật là: ask, inquire, wonder, want to know,… +liên từ phù hợp.
Có thể làm dễ dàng bằng cách để “If” hoặc “Whether” ngay sau các động từ chính nhằm thể hiện sự hỏi han, nghi vấn là có hay không.
Cấu trúc chính: S + asked (+object) + if/whether + subject + V
Ví dụ: The boss said: “Do you want to give a presentation?”
The boss asked me if/whether I wanted to give a presentation.
Câu tường thuật dạng câu mệnh lệnh
Loại câu tường thuật dạng mệnh lệnh ở thể khẳng định
Cấu trúc chính: S + told + Object + to-infinitive
Ví dụ: “ Please cook a meal for me, Mary.” Mary’s boyfriend said
Mary’s boyfriend told her to cook a meal for him.
Loại câu tường thuật dạng mệnh lệnh ở thể phủ định
Cấu trúc chính: S + told + Object + not to-infinitive.
Ví dụ: “Don’t open the window in my room.” Jack said
Jack told me not to open the window in his room.
Ngoài từ told dùng khi tường thuật dạng mệnh lệnh, ban cũng có thể thay đổi sang các từ tương tự như: ask, order, tell, advise, beg, warn, command, remind, instruct,…
Loại câu tường thuật dạng câu điều kiện có lời nói gián tiếp
Với câu điều kiện loại 1 diễn tả sự thật hiển nhiên, chân lý thì áp dụng phương pháp chung lùi thì bình thường.
Ví dụ: She said: “If I can study in this school, I will be become a good student.”
She said (that) if she could study in that school, she would be become a good student.
Với câu điều kiện loại 2 và 3 diễn tả một điều không có thật, mong muốn, giả sử thì khi chuyển từ câu trực tiếp sang gián tiếp chỉ cần giữ nguyên không đổi là được.
Ví dụ: “ If I were you, I wouldn’t do that.” My friend said
My friend said if he was me, he wouldn’t do that.
Bài tập về câu tường thuật trong tiếng Anh
Viết lại đúng các câu sau bằng cách sử dụng cấu trúc câu tường thuật
- “Please download the information from this file,” the director said to us.
The director told us ………………………………………………………
- “Where is the cake which I just made?” Her mother asked her.
Her mother asked her where ……………………………………
- “Which way are you planning to go to the beach?” Mary asked us
Mary asked us which …………………………………………….
- “Please bring that outfit over here if it has any damage.” the clerk said to Lisa.
The clerk told Lisa………………………………………………………
- “Don’t come to my house without prior notice.” May’s colleague said to her.
May’s colleague told her ……………………………………………………
- “Can you do this project best?” My manager told me
My manager told me ………………………………..
- Jimin’s girlfriend said, “My boyfriend is a very polite and courteous person so I love him very much.”
Jimin’s girlfriend said that ……………………………………..
- “Is there any restroom nearby?” the customer asked me.
The customer asked me ………………………………..
- Jenny said to him: “Please lend me your car to carry this cargo to the train station because my dad needs it right now.”
Jenny asked him …………………………..
- “Don’t stay up late, Jisoo,” Jisoo’s mother said to her.
Jisoo’s mother told her ……………………………..
- “Tim, did you see the water bottle which I just bought?” Tim’s roommate asked.
Tim’s roommate asked him ………………………………………………
- “Don’t do anything worse, Jane.” Jane’s brother said to her.
Jane’s brother told her …………………………………….
- She said: “I’ll take you to school tomorrow, Jack.”
She told Jack…………………………………….
- “If you accept to take this survey, we will give you a discount coupon.” The seller said to us.
The seller told us …………………………………………………………..
- “What do you plan to buy for your girlfriend’s birthday?” Tom asked me
Tom asked me ……………………………………………………………
- “I will get back to you as soon as possible,” the clerk said to him.
The clerk told him …………………………………………….
- “Can I borrow your phone, Mina?” Mina’s colleague asked her
Mina’s colleague asked her ……………………………………
- “I want lots of people to come to my birthday party.” My brother said to me
My brother told me ………………………………………………………….
- “Don’t drink that glass of water because it’s brandy.” Lisa’s boyfriend said to her.
Lisa’s boyfriend told her ………………………………………………….
- “How long are you planning to study in Australia?” my roommate asked
My roommate asked me …………………………………………………
- “Are you planning to go to school by train?” Britian’s mother asked him
Britian’s mother wanted to know………………………………………………
- “Don’t turn on the indoor heater when nobody is there.” March’s mother said
March’s mother told him …………………………………………………….
- “Will you come to the concert to see my show?” my neighbor asked me
My neighbor invited me …………………………………………………
- “Don’t drive when you’re on the phone.” Mary’s father said to her.
Mary’s father told her …………………………………………….
- “Did the doctor come to see you yesterday?” My mother asked
My mother asked me…………………………………………..
- “Don’t step on the grass.” the neighbor said to me
The neighbor told me ……………………………
- “What do you want to cook for breakfast, mommy?” Kate asked
Kate asked her mother …………………………….
- “Can I use your computer, Peter?” Peter ‘s sister asked him
Peter’s sister asked him …………………………………..
- “Why didn’t I have my name on the record?” The customer asked
The customer wondered…………………………………………..
- “You has better do well everything that your boss requested, Anna.” John said.
John advised Anna ………………………………………………………..
Đáp án
- The director told us to download the information from that file.
- Her mother asked her where the cake was which she just had made.
- Mary asked us which way we were planning to go to the beach.
- The clerk told Lisa to bring that outfit over there if it had any damage.
- May’s colleague told her not to come to her house without prior notice.
- My manager told me if I could do that project best.
- Jimin’s girlfriend said that he was a very polite and courteous person so she loved him very much.
- The customer asked me if there any restroom nearby was.
- Jenny asked him to lend her his car to carry that cargo to the train station because her dad needed it right then.
- Jisoo’s mother told her not to stay up late.
- Tim’s roommate asked him if he had seen the water bottle which she had just bought.
- Jane’s brother told her not to do anything worse.
- She told Jack that she would take him to schook the next day.
- The seller told us they would give us a discount coupon if we accepted to take that survey.
- Tom asked me what I planned to buy for my girlfriend’s birthday.
- The clerk told him that she would get back to him as soon as possible.
- Mina’s colleague asked her if she could borrow her phone.
- My brother told me that he wanted lots of people to come to his birthsay party.
- Lisa’s boyfriend told her not to drink that glass of water because it was brandy.
- My roommate asked me how long I was planning to sudy in Australia.
- Britian’s mother wanted to know if he was planning to go to school by train.
- March’s mother told him not to turn on the indoor heater when nobody was there.
- My neighbor invited me to come to the concert to see her show.
- Mary’s father told her not to drive when she was on the phone.
- My mother asked me if the doctor had come to see me the day before.
- The neighbor told me not to step on the grass.
- Kate asked her mother what she wanted to cook for breakfast.
- Peter’s sister asked him if she could use his computer.
- The customer wondered why he hadn’t had his name on the record.
- John advised Anna to do well everything that her boss had requested.
Qua bài viết trên bạn đã biết câu tường thuật là gì cũng như biết cách áp dụng giải bài tập rồi đúng không? Hy vọng bài viết trên có thể giúp ích được cho bạn. Câu tường thuật là câu rất quan trọng và ứng dụng rất nhiều vậy nên bạn hãy chú ý khi học tiếng Anh nhé!