Toán học

Soạn Văn 8: Soạn Bài Từ Tượng Hình Từ Tượng Thanh đầy đủ Và Hay Nhất

Từ tượng hình, từ tượng thanh là kiến thức thú vị và cần thiết mà bạn cần lưu ý trong chương trình Ngữ văn 8. Vậy là thế nào để xác định được đâu là từ tượng hình đâu là từ tượng thanh? Bài viết sau đây lessonopoly sẽ hướng dẫn bạn soạn bài từ tượng hình từ tượng thanh. Hãy cùng tham khảo nhé!

Từ tượng hình từ tượng thanh là kiến thức quan trọng trong chương trình Ngữ văn
Từ tượng hình từ tượng thanh là kiến thức quan trọng trong chương trình Ngữ văn

Thế nào là từ tượng hình, từ tượng thanh?

Từ tượng hình là từ gợi tả hình ảnh, dáng dấp, dáng vẻ, trạng thái,… của sự vật. Phần lớn từ tượng hình là từ láy.

Ví dụ:

– Từ tượng hình gợi tả dáng dấp, dáng vẻ của người: lom khom, thướt tha, bệ vệ, đủng đỉnh; lặc lè, lòng khòng, lừ đừ, thất thểu, tập tễnh,…

– Gợi tả dáng dấp của sự vật: lè tè, chót vót, ngoằn ngoèo, thăm thẳm, mênh mông, nhấp nhô, khấp khểnh, phập phồng, mấp mô,…

– Gợi tả màu sắc: chon chót, bềnh bệch, sặc sỡ, loè loẹt, chói chang,…

Từ tượng thanh là từ mô phỏng âm thanh của tự nhiên, của con người. (Trong thuật ngữ từ tượng thanh, tượng là mô phỏng, thanh là âm thanh.) Phần lớn từ tượng thanh là từ láy. Một số ví dụ:

– Từ tượng thanh mô phỏng tiếng người nói: léo nhéo, râm ran, bập bẹ, the thé, ồm ồm, oang oang, ấp úng, bô bô, ông ổng, phều phào, thỏ thẻ, thủ thỉ,…

– Tiếng người cười: ha hả, hà hà, khúc khích, sằng sặc, hô hố, khà khà, hềnh hệch, ngặt nghẽo, rúc rích, sặc sụa,…

– Tiếng nước chảy: ồng ộc, róc rách, tồ tồ, ồ ồ, rào rào,…

– Tiếng gió thổi: ào ào, xào xạc, vi vu, rì rào, vu vu, vi vút,…

– Tiếng chim kêu: chiêm chiếp, líu lo, ríu rít, quang quác, thánh thót,…

– Tiếng chân người đi: thình thịch, bành bạch, lạch bạch, lệt sệt, loẹt quẹt,…

Từ tượng hình là từ gợi tả hình ảnh, dáng dấp, dáng vẻ, trạng thái,... của sự vật.
Từ tượng hình là từ gợi tả hình ảnh, dáng dấp, dáng vẻ, trạng thái,… của sự vật.

Ví dụ về từ tượng thanh, từ tượng hình

Hiểu được khái niệm và đưa ra được những ví dụ minh họa là yêu cầu cần thiết để các bạn hiểu bài học. Một số ví dụ dễ hiểu:

READ  Tóm Tắt Văn Bản Lão Hạc Lớp 8 Của Nam Cao Hấp Dẫn Nhất

Từ tượng thanh: râm ran, the thé, thủ thỉ (tiếng người). xào xạc, rì rào, vi vu (gió thổi). Ríu rít, líu lo, lanh lảnh (chim kêu).

Từ tượng hình: lòe loẹt, sặc sỡ (màu sắc). Thướt tha, lom khom, lừ đừ, lênh khênh (dáng người).

Hãy tham khảo video sau đây để hiểu hơn về từ tượng hình từ tượng thanh bạn nhé!

https://www.youtube.com/watch?v=fzCfIZg5igY

Công dụng của từ tượng hình, từ tượng thanh

Từ tượng hình và từ tượng thanh gợi được hình ảnh, âm thanh rất cụ thể, sinh động, đa dạng, nhiều màu vẻ. Do đó, nó có giá trị miêu tả, giá trị biểu cảm cao. Khi được sử dụng trong văn miêu tả và tự sự, từ tượng hình và từ tượng thanh góp phần làm cho cảnh vật, con người hiện ra tự nhiên, sống động với nhiều dáng vẻ, cử chỉ, âm thanh, màu sắc và tâm trạng khác nhau. Từ tượng hình và từ tượng thanh là lớp từ có vai trò quan trọng trong việc góp phần tạo nên giá trị nghệ thuật của tác phẩm văn chương.

Bài tập ứng dụng từ tượng hình từ tượng thanh
Bài tập ứng dụng từ tượng hình từ tượng thanh

Ví dụ: Trong bài thơ “Thu điếu” của Nguyễn Khuyến, tác giả dùng các từ tượng thanh, tượng hình để bài thơ giàu giá trị biểu cảm hơn

– Các từ tượng thanh: đưa vèo (Lá vàng trước ngõ khẽ đưa vèo); đớp động (Cá đâu đớp động dưới chân bèo)

– Các từ tượng hình: Trong veo (Ao thu lạnh lẽo nước trong veo); sóng biếc, gợn tý (Sóng biếc theo làn hơi gợn tý); tẻo teo (Một chiếc thuyền câu bé tẻo teo); vắng teo (Ngõ trúc quanh co khách vắng teo); xanh ngắt (Tầng mây lơ lửng trời xanh ngắt).

Xem thêm: Soạn bài luyện tập tóm tắt văn bản tự sự lớp 8 9 10

Xem thêm: Soạn bài miêu tả nội tâm trong văn bản tự lớp 9

Xem thêm: Soạn bài Đánh nhau với Cối xay gió dễ hiểu nhất – Ngữ văn 8

READ  Đường Trung Tuyến Là Gì? Tính Chất đường Trung Tuyến Và Bài Tập

Luyện tập

  1. – Muốn tìm được từ tượng hình, từ tượng thanh trong các câu văn của Ngô Tất Tố, em đọc chậm rãi từng câu, chú ý các từ gợi ra hình ảnh, âm thanh. Ví dụ, ở hai câu đầu “Thằng Dần… chỗ chồng nằm”, em có thể tìm được các từ: soàn soạt (tượng thanh), rón rén (tương hình).

– Cũng tương tự, ở các câu còn lại: bịch (bịch luôn vào ngực chị Dậu…); bốp (… một cái đánh bốp); lẻo khoẻo (sức lẻo khoẻo của anh chàng…); chỏng quèo (hắn ngã chỏng quèo…).

  1. Tham khảo từ mẫu trong SGK và các ví dụ ở mục I (Kiến thức cơ bản cần nắm vững) để tìm ít nhất 5 từ tượng hình gợi tả dáng đi của người.

tu tuong hinh tu tuong thanh 03

       3. Phân biệt nghĩa của các từ tượng thanh tả tiếng cười chính là miêu tả nghĩa của từng từ tượng thanh này. Muốn biết nghĩa của từng từ, em tra Từ điển tiếng Việt (do Hoàng Phê chủ biên). Cụ thể, em tra “vần H”, tìm các mục từ ha hả, hì hì, hô hố, hơ hớ. Em sẽ có được kết quả sau:

– ha hả: gợi tả tiếng cười to, tỏ ra rất khoái chí, thoả mãn.

– hì hì: mô phỏng tiếng cười phát ra đằng mũi, âm thanh nhỏ, biểu lộ sự thích thú, có vẻ hiền lành.

– hô hố: mô phỏng tiếng cười to và thô lỗ, khó nghe, gây cảm giác khó chịu cho người khác.

– hơ hớ: mô phỏng tiếng cười rất tự nhiên, thoải mái, vui vẻ, không cần giữ gìn.

  1. Trước khi đặt câu với từng từ cho sẵn, em tìm hiểu nghĩa của từ đó (xem từ đó gợi tả hình ảnh nào, mô phỏng âm thanh gì; được dùng để nói về sự vật, hiện tượng nào…). Từ đó, em dự kiến nội dung của câu sẽ đặt, trong đó có sử dụng từ tượng hình, tượng thanh cho sẵn. Em tham khảo một số câu sau:

 

  1. a) Mưa lắc rắc vài hạt rồi lại tạnh.

 

  1. b) Mồ hôi trên mặt Thành rơi lã chã.

 

Em tự đặt câu với các từ còn lại.

 

5*. Có khá nhiều bài thơ, đoạn thơ sử dụng thành công các từ tượng hình, từ tượng thanh. Em tham khảo một số bài thơ, đoạn thơ dưới đây (từ tượng hình, từ tượng thanh được in đậm):

 

  1. a) Mẹ rằng: Quê mẹ, Bảo Ninh

 

Mênh mông sông biển, lênh đênh mạn thuyền.

 

Sớm chiều, nước xuống triều lên

 

Cực thân từ thuở mới lên chín mười.

 

(Tố Hữu, Mẹ Suốt)

 

  1. b) Xa xa, sau lớp nhà xiêu

 

Một tia khói nhỏ ngoằn ngoèo bay lên…

 

Hắn khoái trá cười điên sằng sặc

 

Nhe hàm răng sáng quắc như gươm.

 

(Tố Hữu, Bà má Hậu Giang)

 

  1. c) Chị Tre chải tóc bên ao

 

Nàng Mây áo trắng ghé vào soi gương

 

Bác Nồi Đồng hát bùng boong

 

Bà Chổi loẹt quẹt lom khom trong nhà.

 

(Trần Đăng Khoa, Buổi sáng nhà em)

tu tuong hinh tu tuong thanh 05

  1. d) Sao Mai chờn vờn ngang mặt

 

Nam Tào Bắc Đẩu gần thôi

 

Vừa mới bước qua ngõ duối

 

Đã đi lơ lửng giữa trời.

 

Cổng làng bồng bềnh mây nổi

 

Bốn bề sương khói ngổn ngang

 

Trâu quên đôi sừng lấm đất

 

Tưởng mình lừng thững lên Trăng.

 

Tán đa bừng ra dột ngột

 

Có ai? Ơ bác thợ cày

 

Ngồi thổi nùn rơm, rít thuốc

 

Sau lưng, đồng lếnh láng bay.

 

(Trần Đăng Khoa, Trong sương sớm)

Bài viết trên đã gửi đến bạn kiến thức về từ tượng hình từ tượng thanh cùng những bài tập áp dụng. Hy vọng bài viết trên có thể giúp ích được cho bạn trong bài học của mình. Từ tượng hình từ tượng thanh sẽ theo bạn suốt trong quá trình học nên bạn hãy lưu ý kĩ kiến thức này nhé!

See more articles in category: Toán học

Đặng Gia Nghi

Mình là cô nàng Cự Giải thích nấu ăn và có kinh nghiệm về giảm cân. Từ lâu mình đã tìm hiểu về các phương pháp giảm cân, Hàm lượng calo trong từng món ăn. Nên loạt bài mình chia sẻ về Hàm lượng calo có trong từng món ăn hy vọng sẽ giúp ích được các bạn. Đây là blog mới mình chia sẻ về làm đẹp, cả nhà ủng hộ nhé!

Related Articles

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Back to top button